Thực đơn
Ngữ_pháp_tiếng_Việt Cấu tạo từLà từ chỉ gồm có một tiếng, có nghĩa, có thể đứng độc lập một mình.
Ví dụ: Ăn, ngủ, cấy, truyện, kể, viết, đẹp,....
Là từ gồm hai hay nhiều tiếng, có nghĩa.
Ví dụ: Ăn uống, ăn nói, nhỏ nhẹ, con cháu, cha mẹ, anh chị, học sinh, giai cấp,...
Là từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ láy âm giữa các tiếng lại với nhau.
Ví dụ: Lom khom, ồm ồm, tan tác, luộm thuộm
Là từ láy có các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn (cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối).
Ví dụ: Đăm đăm, lâng lâng, xinh xinh, xa xa...
Từ láy khuyết phụ âm đầu
Ví dụ: Êm ả, êm ái...
Là từ láy mà giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.
Ví dụ: Nức nở, tức tưởi, lặng lẽ, nhảy nhót...
Là từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau.
Ví dụ: Ăn học, ăn nói, ăn mặc, ăn xổi...
Là từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
Ví dụ: Xanh ngắt, nụ cười, nhà ăn, bà ngoại, bút chì....
Là từ ghép không phân ra tiếng chính, tiếng phụ. Giữa các tiếng có sự bình đẳng về mặt ngữ pháp.
Ví dụ: Suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, bàn ghế,...
Thực đơn
Ngữ_pháp_tiếng_Việt Cấu tạo từLiên quan
Ngữ pháp tiếng Việt Ngữ pháp tiếng Anh Ngữ pháp tiếng Pháp Ngữ pháp tiếng Latinh Ngữ pháp tiếng Đức Ngữ pháp Ngữ pháp tiếng Quảng Đông Ngữ pháp tiếng Ireland Ngữ pháp tiếng Ý Ngữ pháp tiếng HungaryTài liệu tham khảo
WikiPedia: Ngữ_pháp_tiếng_Việt